Hợp đồng mua bán nhà là một văn bản rất quan trọng – vì nhà cửa luôn là tài sản lớn của cả một đời người.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày……….tháng………..năm……….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
Số……../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
– Ông (bà)1:…………………………………………………………………………………………………. …
– Số CMND (hộ chiếu):…………………….cấp ngày……../……./……, tại…………………. .
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………….. …………………..
– Địa chỉ liên hệ:………………………………………………….. ……………………
– Điện thoại: …………………………………….Fax (nếu có):…………… ……………….
– Số tài khoản:…………………………………..tại Ngân hàng:…………… ………………………..
– Mã số thuế:……………………………………………………………………. ………………
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
– Ông (bà)2:……………………………………………………………….. ……………..
– Số CMND (hộ chiếu):……………………….cấp ngày……/……./….., tại…………. ………………
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………….. ……………
– Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………. …………..
– Điện thoại: ……………………………………..Fax (nếu có)………………….. ……..
– Số tài khoản:……………………………………tại Ngân hàng:……….. ……………
– Mã số thuế:…………………………………………………………… ………………….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung sau đây:
ĐIỀU 1. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA NHÀ Ở MUA BÁN
1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):…………… ………………….
2. Địa chỉ nhà ở:………………………………………. ………………………………………..
(Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì ghi rõ địa điểm nơi nhà ở được xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt).
3. Tổng diện tích sàn xây dựng:……………..m2
4. Tổng diện tích sử dụng đất ở:……………..m2, trong đó:
Sử dụng riêng :………..m2; Sử dụng chung (nếu có):…………m2
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê…):…………………………. ………..
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày….đến ngày….).
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:………………………….. ………………….
6. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:………………… ……………….
ĐIỀU 2. GIÁ BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá bán nhà ở là ……………………. ………..đồng
(Bằng chữ: ………………………………………… ………………………………….).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT).
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……. ……………………..
3. Thời hạn thực hiện thanh toán
a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm……….(hoặc trong thời hạn ……ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
– Đợt 1 là …………………đồng vào ngày…….tháng…….năm…….(hoặc sau ……ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng này)1.
– Đợt 2 là ………………….đồng vào ngày……tháng……năm …..(hoặc sau …..ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
– Đợt tiếp theo…………………………………………..
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN GIAO NHẬN NHÀ Ở
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là……………ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc kể từ ngày hợp đồng này được ký kết)
Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
3. Các trường hợp thỏa thuận khác………………………….
ĐIỀU 4. BẢO HÀNH NHÀ Ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn………..ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu Bên mua đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người thứ ba (trong trường hợp nhà ở mua bán đang cho thuê, cho mượn).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Bảo quản nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
c) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Thông báo cho Bên mua các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu mua bán nhà ở là căn hộ nhà chung cư thì Bên bán phải thông báo cho Bên mua biết rõ các quyền và nghĩa vụ đối với phần diện tích sở hữu chung, sở hữu riêng của căn hộ mua bán và quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đó);
đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục).
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
(Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
c) Yêu cầu Bên bán nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật.
BÊN MUA BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ người ký) đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
Chứng Nhận Của Công Chứng Hoặc Chứng Thực Của
UBND Cấp Có Thẩm Quyền
Ghi chú:
(1) Hợp đồng mua bán nhà ở phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 122 Luật nhà ở năm 2014;
(2), (4) Các bên tham gia hợp đồng phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 119 Luật nhà ở năm 2014;
(3) Nếu bên bán là cá nhân thì ghi tên người có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; nếu bên bán là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó;
(5) Nếu bên mua là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó;
(6) Nhà ở được mua bán phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 118 Luật nhà ở năm 2014;
(7) Giá mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật nhà ở năm 2014;
(8) Trường hợp mua nhà ở xã hội trả chậm, trả dần thì lần đầu phải thanh toán không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác) và thời hạn mua nhà ở phải đảm bảo tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán nhà;
(9) Trường hợp mua nhà ở xã hội theo phương thức trả chậm, trả dần thì Bên bán giao giấy tờ nhà ở sau khi Bên mua đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở theo đúng thời hạn các bên đã thỏa thuận;
(10) Đối với trường hợp phải chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật.
Mr Tấn Phát
Ủy thác nhập khẩu là việc một công ty có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa ký kết hợp đồng ủy thác cho một công ty chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu để thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu. Hay nói cách khác, đây là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn nhập hàng về Việt Nam, nhưng không tự làm mà ủy thác qua công ty dịch vụ thực hiện.
Hợp đồng dịch vụ là một loại hợp đồng dân sự thông dụng, Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa là sự thoả thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán (bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua (bên nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền.
Hợp đồng lao động là một trong những văn bản quan trọng nhất thể hiện những thỏa thuận hợp pháp giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Trong quá trình mua bán đất và các tài sản gắn liền với đất, việc soạn thảo hợp đồng là điều vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo tính pháp lý đối với những quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm mà hai bên mua - bán phải thực hiện.
Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng cho thuê lại lao động là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp cho thuê và doanh nghiệp thuê lại lao động về việc cho thuê lại lao động.