Lao động bán thời gian là người lao động làm việc không trọn thời gian, tức làm việc ngắn ít hơn so với thời gian làm việc bình thường hàng ngày. Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh, không ít doanh nghiệp chỉ thuê người lao động làm việc theo chế độ bán thời gian.
Vậy bạn có biết lao động bán thời gian là gì? Hợp đồng lao động bán thời gian ra sao? Và cần biết những gì về hợp đồng lao động? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của | way.com.vn để biết thêm chi tiết nhé.
1. Lao động bán thời gian là gì?
Hiểu một cách đơn giản, lao động bán thời gian chỉ người lao động (NLĐ) làm việc không trọn thời gian, tức làm việc ngắn/ ít hơn so với thời gian làm việc bình thường hàng ngày (8 tiếng) hoặc hàng tuần (48 giờ) theo quy định.
2. Công việc bán thời gian là gì?
Theo quy định tại Điều 32 Bộ luật Lao động 2019:
Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
3. Quy định lương, thưởng và các chế độ cho lao động bán thời gian thế nào?
Theo khoản 3, điều 34 bộ luật lao động 2012 nêu rõ: Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương, các quyền và nghĩa vụ như người lao động làm việc trọn thời gian, quyền bình đẳng về cơ hội, khộng bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Như vậy, lao động bán thời gian có ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng trở lên sẽ được hưởng lương, chế độ nghỉ phép, BHXH cũng như các chế độ trợ cấp liên quan như đối với lao động làm trọn thời gian.
4. Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------*****---------
MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BÁN THỜI GIAN
(Nhân viên bán thời gian)
(Ban hành kèm theo TT số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…., Chúng tôi gồm:
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà : .......................................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................................................
Đại diện cho ........................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................. Điện thoại: .........................................................................................
Và một bên là Ông/Bà : .....................................................................................................................
Sinh ngày: ....................tháng .......................năm ...................Tại: ..................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................................
Số CMTND: ..............................................cấp ngày ............/............./............
Số sổ lao động (nếu có) : .....................cấp ngày ............/............/............
Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động bán thời gian và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng:
+ Loại hợp đồng lao động: Nhân viên bán thời gian
+ Ví dụ: Dịch thuật tài liệu từ tiếng……….sang tiếng………và ngược lại.
Điều 2: Chế độ làm việc:
+ Được sử dụng máy tính, điện thoại, máy fax, máy scan trên văn phòng công ty phục vụ cho việc dịch tài liệu khi công ty có yêu cầu.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:
Quyền lợi:
+ Mức lương: thỏa thuận trước khi nhận tài liệu dịch từ công ty.
+ Hình thức trả lương: được trả lương vào các ngày 05 hàng tháng.
+ Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ, tết,..): Theo luật lao động
Nghĩa vụ:
+ Hoàn thành bài dịch theo đúng thời gian thỏa thuận trước khi nhận tài liệu dịch.
+ Chất lượng bài dịch tốt và đúng theo văn phong truyền thống.
- Bồi thường khi chất lượng bài dịch không đáp ứng được như cầu của khách hàng.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:
Nghĩa vụ:
+ Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
+ Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
Quyền hạn:
+ Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc).
+ Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
+ Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
+ Hợp đồng lao động được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày …..tháng …. năm…... Khi hai bên đã ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động bán thời gian này.
Người lao động
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người sử dụng lao động
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
5. Ký hợp đồng lao động bán thời gian, đóng bảo hiểm xã hội thế nào?
Liên quan đến quyền lợi của người lao động làm việc bán thời gian, Khoản 3 Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 nêu rõ:
Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
Quy định này sẽ đồng nghĩa với việc, mọi quyền và nghĩa vụ của người lao động làm việc không trọn thời gian và người lao động làm việc trọn thời gian sẽ như nhau, trong đó có việc tham gia bảo hiểm xã hội.
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm: Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn; Người làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng; Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng…
Như vậy, người lao động làm việc bán thời gian khi ký kết hợp đồng bán thời gian cũng thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Khi đó, người ký kết hợp đồng lao động bán thời gian sẽ đóng bảo hiểm xã hội với mức đóng được quy định tại Điều 6 Quyết định số 595/QĐ-BHXH như sau: Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu; Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường; Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh phải qua học nghề, đào tạo nghề; Cao hơn ít nhất 5% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; 7% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương tháng đóng BHXH tối đa: Bằng 20 tháng lương cơ sở. Từ 01/01/2020: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng. Từ 01/7/2020: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,6 = 32 triệu đồng/tháng.
Trên đây là những chia sẽ về hợp đồng lao động bán thời gian. Hy vọng rằng bài viết này cuả chúng tôi sẽ giúp bạn tham khảo và hiểu rõ hơn về hợp đồng lao động bán thời gian nhé. Chúc các bạn thành công !.
Danh Trường
Hợp đồng kinh tế là một loại hợp đồng phổ biến mà hầu hết các công ty, doanh nghiệp đều phải ký kết. Hiện nay, khi soạn thảo Hợp đồng, không nên quy định chung chung là Hợp đồng kinh tế mà nên căn cứ vào mục đích, văn bản căn cứ để xác định tên gọi Hợp đồng chính xác và đúng quy định.
Hiện nay, việc sử dụng các hoạt động trung gian thương mại là một giải pháp, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động môi giới thương mại. Mẫu hợp đồng môi giới thương mại, môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới (Điều 150 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005).
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định chủ yếu trong các văn bản pháp luật về đầu tư, ngoài ra, được quy định trong Bộ luật Dân sự với tư cách là luật chung về hợp đồng.
Mẫu hợp đồng sửa chữa nhà ở là mẫu hợp đồng được áp dụng sử dụng trong trường hợp tiến hành hoạt động sửa chữa nhà ở giữa chủ nhà với chủ thầu xây dựng, mẫu hợp đồng này chủ yếu áp dụng trong viêc sửa chữa nhà phố, nhà ở liền kề, các công trình xây dựng.
Hợp đồng thương mại quốc tế là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ thương mại quốc tế. Hợp đồng thương mại quốc tế có rất nhiều loại, chẳng hạn như hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng cung ứng dịch vụ, hợp đồng chuyển giao công nghệ...
Nội dung chính của hợp đồng dân sự là những điều khoản mà các chủ thể tham gia hợp đồng đã thỏa thuận, như các điều khoản xác định những quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể của các bên trong hợp đồng.
Hàng loạt các ngân hàng trong nước, ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, ngân hàng nhà nước, tư nhân,…hay các công ty tổ chức tín dụng làm sao để chọn ra ngân hàng nào tốt, uy tín để vay vốn tín chấp phù hợp với bản thân cũng như lãi suất, tiện ích tối ưu nhất.